MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH VÀ MÃ QR CODE
Hống Lĩnh.
Truy xuất nguồn gốc được hiểu là việc truy tìm lại những thông tin thiết yếu của sản phẩm, hàng hóa từ các công đoạn trong các bước của quá trình sản xuất, chế biến đến phân phối, bán và sử dụng hàng hóa sản phẩm. Nhằm giúp người sử dụng, người sản xuất, người phân phối, người quản lý lựa chọn, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đáp ứng được cầu phát triển của xã hội. Do đó, trong truy xuất nguồn gốc phải nắm được những khái niệm cơ bản có liên quan. Trong phạm vi bài viết này, chỉ nêu nêu một số khai niệm thường dung trong truy xuất nguồn gốc về mã số mã vạch và mã QR code, như:
(1) Mã số mã vạch
– Mã số mã vạch là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.
– Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được.
– Mã số là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá. Tuy nhiên mã số của hàng hóa không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá. (https://dangkynhanhieu.net.vn; https://clv.vn/)
– Dãy số hiển thị phía dưới mã vạch để có thể giúp các thiết bị đọc (máy quét) đọc được thông tin liên quan tới sản phẩm, như: Nước đăng ký mã vạch, thông tin doanh nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký,… một cách tự động nhanh chóng và chính xác.
– Khi quét mã số mã vạch trên sản phẩm thì hiễn thi những thông tin đã cung cấp, như: Tên sản phẩm đầy đủ. Loại sản phẩm (màu sắc, mã màu, mã số sản phẩm). Tên công ty / thương hiệu. Nơi sản xuất, địa chỉ công ty sản xuất, quốc gia. Mô tả sản phẩm. Các trang thương mại điện tử đang có bán sản phẩm.
Hình ảnh demo của sản phẩm. Thành phần sản phẩm. Ngày sản xuất, hạn sử dụng,…
– Về ý nghĩa: Mã số mã vạch là một ứng dụng công nghệ (giống như một chứng minh thư của hàng hóa) đã giúp: (i) Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. (ii) Phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. (iii) tạo công cụ giám sát hiệu quả về nguồn gốc hàng hóa cho người tiêu dùng (https://clv.vn/, https://tihe.org.vn). (iv) Có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. (https://luathongphat.com).
– Lợi ích sử dụng mã số mã vạch: (i) Trong mỗi quốc gia thì các doanh nghiệp, các nhà cung cấp sẽ thuận lợi khi quản lý, phân phối; biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm. (ii) Trong giao lưu thương mại quốc tế thì các nhà sản xuất, các nhà cung cấp tránh được các hiện tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng; sản phẩm hàng hoá có thể lưu thông toàn cầu mà vẫn biết được lai lịch của nó cũng như đảm bảo độ chính xác về giá cả và thời gian giao dịch rất nhanh. (iii) Trong
giao dịch mua bán thì kiểm soát được tên hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả, nhập kho hàng không bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện. (iv) Tại Việt Nam, Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia là cơ quan quản lý nhà nước về Mã số mã vạch là đại diện của Việt Nam tham gia tổ chức Mã số mã vạch quốc tế GS1.
(2) QR code:
– QR Code (còn gọi là mã QR) là viết tắt của Quick response code (tạm dịch là mã phản hồi nhanh), hoặc có thể gọi là mã vạch ma trận (Matrix-barcode) hay mã vạch 2 chiều (2D). Đây là một dạng thông tin được mã hóa để hiển thị sao cho máy có thể đọc được (https://www.thegioididong.com).
– Ưu điểm của mã QR code (mã vạch 2 chiều) so với mã truyền thống: (i) Lượng thông tin truyền tải lớn và nhanh hơn nhiều so với các loại mã vạch truyền thống. Do đó, tiết kiệm thời gian và không gian, hỗ trợ tốt hơn cho người dùng (Mã vạch truyền thống chỉ chứa được tối đa 20 ký tự số. Trong khi đó, mã QR có khả năng chứa tối đa 7.089 ký tự số). (ii) Có tính thẩm mỹ cao so với mã vạch truyền thống. Vì QR Code có kích thước nhỏ, chiếm ít không gian hơn nên dễ trang trí trên tem nhãn hàng hóa. (iii) QR Code tiện lợi trong việc quét mã và truy xuất các thông tin về sản phẩm (như nơi sản xuất, loại sản phẩm, thành phần sản phẩm, các danh mục liên quan,…) và thanh toán online. (iv) QR Code cũng được sử dụng để thông tin liên lạc một cách nhanh chóng dựa trên các nền tảng mạng zalo. (v) Các thiết bị thông minh, phổ dụng sử dụng mã QR code thuận lợi, hiệu quả hơn sơ với mã vạch truyền thống. (vi) Chưa được nhiều loại thông tin, đặc biệt là thông tin một địa chỉ web (URL). Qua đó, kết hợp với webstie tạo nên hiệu quả truyền tải thông tin phong phú, nhanh, toàn cầu (ví dụ: Tài liệu thuyết minh truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa). (vii) QR code ứng dụng trong truy cập website, mua bán sản phẩm, hàng hóa giúp truy xuất nguồn gốc của sản phẩm một cách nhanh chóng và dễ dàng (https://www.thegioididong.com, https://wwin.vn).
Trên đây là một số khái niệm về mã số mã vạch và mã QR code thường được dùng trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- https://dangkynhanhieu.net.vn; https://clv.vn/
- https://clv.vn/.
- https://tihe.org.vn.
- https://luathongphat.com.
- https://www.thegioididong.com.
- https://wwin.vn
Truy xuất nguồn gốc nâng tầm thương hiệu việt
Xin cảm ơn đã xem bài viết!